Đại học Quốc gia Chungbuk

EN
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HARIN

Đại học Quốc gia Chungbuk

Đại học Quốc gia Chungbuk

ĐH QUỐC GIA CHUNGBUK

ĐẠI HỌC CHUNGBUK

MỘT TRONG MƯỜI TRƯỜNG CÔNG LẬP TRỌNG ĐIỂM CỦA HÀN QUỐC

Tên tiếng Việt: Đại học Quốc gia Chungbuk

Tên tiếng Anh: Chungbuk National University (CBNU)

Tên tiếng Hàn:  충북대학교

Năm thành lập: 1951

Loại hình: Công lập

Vị trí: Số 1 Chungdae-ro, Seowon-gu, Cheongju, Cheongbuk 28644, Hàn Quốc

Website: http://ww.cbnu.ac.kr

 

1. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGBUK

Đại học Quốc gia Chungbuk là đại học công lập tổng hợp nằm ở trung tâm thành phố Cheongju, Hàn Quốc.

Từ khi thành lập từ năm 1951 đến nay, trường đã đào tạo 150.000 nhân tài trên toàn thế giới.

Trường là một trong những trường công lập danh tiếng đã đóng góp rất lớn trong việc phát triển xã hội của đất nước và khu vực.

Trong gần 70 năm qua, trường đã thiết lập một hệ thống giáo dục, nghiên cứu sáng tạo và đã đạt được danh hiệu hạng nhất về mức độ hài lòng của sinh viên.

Hiện tại, có 1500 du học sinh từ 36 quốc gia trên thế giới đang học tập, nghiên cứu tại trường.

Đại học Quốc gia Chungbuk xây dựng dựa trên nền tảng truyền thống, danh tiếng, cụ thể hóa những tư tưởng “tôn thờ chân lý, chính nghĩa, tinh thần tiên phong” và sẽ dẫn đầu trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 của thế kỷ XXI.

Lý do nên chọn trường Đại học Quốc gia Chungbuk

  • Một trong mười trường công lập trọng điểm: Trình độ giáo dục cao nhất, học phí rẻ nhất.
  • Tỉ lệ nhập học cao: Có thể nhập học ĐH sau khi tốt nghiệp lớp 4 tại khóa học tiếng của trường
  • Cơ sở vật chất hiện đại, lắp đặt những trang thiết bị giáo dục tốt nhất: Cung cấp cho sinh viên 100% KTX trong khuôn viên trường (2 người/phòng).
  • Là trường tổ chức thi TOPIK của tỉnh Chungbuk.
  • Nhiều loại học bổng đa dạng: Học bổng theo TOPIK và học bổng đặc biệt.
  • Chương trình trao đổi, nói chuyện 1-1 cùng sinh viên Hàn Quốc.

 

2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

a) Chương trình đào tạo tiếng Hàn:

  • Học kỳ Xuân – Thu: 10 tuần
  • Học kỳ Hè – Đông: 9 tuần
  • Thời gian học: 5 ngày/ tuần
  • Số lượng: ~15 học sinh/lớp
  • Phí đăng ký: 70.000 won
  • Học phí: 1.300.000 won
  • Phí KTX (bao gồm 3 bữa ăn/ngày):
    • ~1.150.000 won (~105 ngày)
    • ~850.000 won (~80 ngày)
  •  
  • Điều kiện ứng tuyển: Người nước ngoài đã tốt nghiệp cấp 3 hoặc chuẩn bị tốt nghiệp
  • Hồ sơ ứng tuyển
    1. Giấy đăng ký nhập học
    2. Hộ chiếu và CMND photo (của cả gia đình)
    3. Bằng tốt nghiệp cấp cao nhất, bảng điểm (học bạ) (01 Bản dịch bằng tiếng Anh/Hàn – có dấu xác nhận của Đại sứ quán Hàn Quốc)
    4. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (bản gốc và 01 bản dịch công chứng)
    5. Chứng minh tài chính ($9000 đã duy trì được 6 tháng – bản gốc)
    6. Giấy chứng nhận thu nhập của bố mẹ (bản gốc và bản dịch công chứng)
    7. Giấy chứng nhận bảo lãnh nhân thân của người Hàn Quốc (nguồn gốc giấy bảo lãnh)

b) Chương trình đào tạo Đại học:

Thành tựu

  • Xếp hạng nhất về độ hài lòng của sinh viên trong 5 năm liên tiếp (Theo t/c điều tra độ mãn nguyện của khách hàng – NCSI).
  • Hạng nhất 2 năm liên tiếp trong tỉ lệ cạnh tranh.
  • Đánh giá kiểm định năng lực đại học tự phát triển (Hạng cao nhất A trong đánh giá sự đổi mới cấu trúc).
  • Trường trọng điểm được chọn là nơi đi đầu trong việc khởi nghiệp (Cấp độ cao nhất 8 năm liên tiếp).
  • Đứng hạng 2 trong các trường công lập về tỷ lệ xin việc sau tốt nghiệp.
  • Ba lần liên tiếp được Bộ Giáo dục đào tạo và Bộ quản lý nhân sự công nhận là tổ chức ưu tú trong phát triển nguồn nhân lực trong khu vực.

Chuyên ngành

Học phí: ~1.900.000 ~ 2.500.000 won/ học kỳ

Đại học Chuyên ngành
Nhân văn

Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc

Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc

Ngôn ngữ và văn học Anh

Ngôn ngữ và văn hóa Đức

Ngôn ngữ và văn hóa Pháp

Ngôn ngữ và văn hóa Nga

Triết học

Lịch sử

Lịch sử nghệ thuật khảo cổ học

Khoa học xã hội

Xã hội học

Tâm lý học

Hành chính công

Chính trị và ngoại giao

Kinh tế

Khoa học tự nhiên

Toán học và thống kê thông tin

Vật lý

Hóa học

Khoa học đời sống

Thiên văn vũ trụ

Khoa học môi trường trái đất

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

Kinh doanh quốc tế

Thông tin kinh doanh

Kỹ thuật

Kỹ thuật xây dựng

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật hóa học

Kỹ thuật vật liệu cao cấp

Kỹ thuật kiến trúc

Kỹ thuật an toàn

Kỹ thuật môi trường

Hóa học công nghệ

Kiến trúc

Kỹ thuật công nghiệp

Thông tin điện tử

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật điện tử

Kỹ thuật thông tin và truyền thông

Kỹ thuật máy tính

Kỹ thuật phần mềm

Đời sống nông nghiệp, môi trường

Tài nguyên và môi trường

Thực phẩm đời sống

Gia súc, gia cầm

Khoa học đời sống ứng dụng

Lâm nghiệp

Kỹ thuật xây dựng khu vực

Kỹ thuật sinh học

Khoa học sản xuất giấy gỗ

Kinh tế nông nghiệp

Sư phạm

Giáo dục

Sư phạm tiếng Hàn

Tiếng Anh

Sư phạm lịch sử

Địa lý

Xã hội

Đạo đức

Vật lý

Hóa học

Sinh học

Khoa học trái đất

Toán học

Thể dục

Khoa học đời sống

Dinh dưỡng thực phẩm

Phúc lợi trẻ em

Thông tin thiết kế thời trang

Môi trường nhà ở

Người tiêu dùng

Thú y

Khoa thú y (dự bị)

Khoa thú y

Dược

Khoa dược

Điều chế dược

Công nghệ dược

Y

Khoa Y (dự bị)

Khoa Y

Y tá

Khoa kỹ thuật máy tính

Nhóm ngành xã hội nhân văn

Nhóm ngành tự nhiên

Tổng hợp – Ứng dụng

Khoa nghệ thuật tạo hình

Khoa thiết kế

*14 trường ĐH – Hệ thạc sĩ gồm 68 khoa của 4 ĐH; Hệ tiến sĩ gồm 56 khoa của 4 ĐH

Điều kiện ứng tuyển

Người nước ngoài, đã hoặc chuẩn bị tốt nghiệp cấp 3 hoặc Đại học, cao học

Năng lực ngoại ngữ

Phân loại Điều kiện nhập học Điều kiện tốt nghiệp
Đại học

TOPIK 3 trở lên

Tốt nghiệp lớp 4 khóa học tiếng Hàn tại trường

TOPIK 4 (TOPIK 3 đối với khối nghệ thuật)
Cao học Bản ý kiến của giáo sư hướng dẫn tại trường Chungbuk Yêu cầu 1 trong các loại sau: TOPIK4, TOEFL (PBT 250, CBT 193, Ibt 69), IELTS 6.0, TEPS 600, New TEPS 327, TOEIC 650

3. HỌC BỔNG

Chương trình học tiếng

  • Học bổng

Học bổng thành tích:

    • Hạng 1: 200.000 won
    • Hạng 2: 100.000 won
    • Hạng 3: 50.000 won

Học bổng tốt nghiệp:

    • Hạng 1: 300.000 won
    • Hạng 2: 200.000 won
    • Hạng 3: 100.000 won

Chương trình Đại học

Đối tượng Nội dung (mỗi học kỳ) Hình thức học bổng
Học bổng theo TOPIK Học kỳ đầu (nhập học mới và liên thông)

B1: TOPIK 5 trở lên

B2: TOPIK 4 trở lên

C: TOPIK 3 trở lên

B1: miễn giảm 80% học phí

B2: miễn giảm 40% học phí

C: miễn giảm 20% học phí

Từ học kỳ 2 cho đến trước khi tốt nghiệp

B1: TOPIK 5 trở lên (điểm học kỳ A+ trở lên)

B2: TOPIK 5 trở lên (điểm học kỳ Ao trở lên)

C: TOPIK 4 trở lên (điểm học kỳ B+ trở lên)

Học bổng theo TOPIK Học kỳ đầu (nhập học mới và liên thông)

Sinh viên tốt nghiệp ĐH tại trường và học lên Thạc sĩ

B1: TOPIK 5 trở lên (điểm học kỳ Ao trở lên)

B2: TOPIK 5 trở lên (điểm học kỳ B+ trở lên)

Sinh viên tốt nghiệp Thạc sĩ tại trường và học lên Tiến sĩ

B1: TOPIK 5 trở lên (điểm học kỳ Ao trở lên)

B2: TOPIK 5 trở lên (điểm học kỳ B+ trở lên)

Học Thạc sĩ, Tiến sĩ

C: Toàn bộ tân sinh viên

Từ học kỳ 2 cho đến trước khi tốt nghiệp

B1: TOPIK 5 trở lên (điểm học kỳ Ao trở lên)

B2: TOPIK 5 trở lên (điểm học kỳ B+ trở lên)

C: TOPIK 4 trở lên (điểm học kỳ B+ trở lên)

 

4. KÝ TÚC XÁ

Thời gian Phí KTX (KRW) Cung cấp

Đầu tháng 3 – cuối tháng 6

Đầu tháng 9 – cuối tháng 12

~1.150.000

2 người/ phòng

3 bữa/ ngày

Miễn phí wifi, giường, bàn học, bình lọc nước,…

Ngoài ra, KTX còn có phòng gym, phòng giặt ủi,…

Cuối tháng 8

Cuối tháng 12 – cuối tháng 2

~850.000

Bài viết khác
Phí dịch vụ du học tại HARIN

Phí dịch vụ du học tại HARIN

HARIN mang lại cho quý học viên mức chi phí rẻ, hợp lý, rõ ràng, minh bạch.
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ, Chuẩn Cho Người Mới Học

Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ, Chuẩn Cho Người Mới Học

Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền tảng cơ bản và quan trọng để bạn có thể làm quen và bắt đầu học tiếng Hàn. Trong bài viết này, Harin sẽ giới thiệu đến bạn bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ, cơ bản nhất cho người mới học. Mời bạn cùng theo dõi nhé.
Những ngành học phổ biến đi du học Hàn Quốc

Những ngành học phổ biến đi du học Hàn Quốc

Du học Hàn Quốc đang ngày càng hấp dẫn các bạn trẻ Việt Nam bởi sự đa dạng về chuyên ngành đào tạo, chất lượng giáo dục tiên tiến, chi phí học tập thấp…
Tang lễ và thờ cúng

Tang lễ và thờ cúng

Tang lễ của người Hàn Quốc thường được tổ chức theo nghi lễ Nho giáo.
Lễ nghi trong ăn uống

Lễ nghi trong ăn uống

Nhìn chung mọi phép tắc và lễ nghi trên bàn ăn của người Hàn Quốc đều đơn giản hơn văn hóa phương tây và tập trung hướng về đối tượng người lớn tuổi.
Lễ nghi trong ngôn ngữ

Lễ nghi trong ngôn ngữ

Hàn Quốc ảnh hưởng của nghi thức Nho giáo nên có phong tục kính trọng người lớn. Vì thế khi đứng trước người lớn, hành động và cách nói đều phải theo nghi thức.
Lễ nghi với hàng xóm

Lễ nghi với hàng xóm

Ngày nay, khi chào hỏi người Hàn Quốc thường hơi cúi lưng và đầu xuống. Và họ sẽ chào nhau “An nyeong ha sim ny ka?” hoặc “An nyeong ha se yo?
Các ngày lễ trong năm của người Hàn Quốc

Các ngày lễ trong năm của người Hàn Quốc

Cũng giống như Việt Nam người Hàn Quốc vẫn sử dụng Dương lịch (Sun calendar) và Âm lịch (Lunar calendar)
Điểm danh những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Hàn Quốc

Điểm danh những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Hàn Quốc

Bài viết này chúng tôi giới thiệu đến các bạn một số những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Hàn Quốc với những điểm khác biệt và làm nên những nét tinh hoa của xứ sở kim chi.
Bất hợp pháp tại Hàn Quốc: Những hệ quả khôn lường

Bất hợp pháp tại Hàn Quốc: Những hệ quả khôn lường

Chặng đường đi du học Hàn Quốc tưởng đầy sắc hồng khi các bạn sẽ có cơ hội học tập và làm việc tại một quốc gia phát triển. Song trên thực tế, có rất nhiều khó khăn khi học tập và sinh sống nơi xứ người.
Đại học SUNGKYUL
Đại học Chosun
Đại học Songgok
Đại học quốc gia Chonnam
Đại học quốc gia Changwon
Đại học Quốc gia Chungbuk
Đại học Quốc gia Seoul
Đại học Quốc gia Pusan

Hotline

Img